Public holidays in Vietnam
Public holidays in Vietnam are days when workers get the day off work. Prior to 2007, Vietnamese workers observed 8 days of public holiday a year, among the lowest in the region. On March 28, 2007 the government added the traditional holiday commemorating the mythical Hùng Kings to its list of public holidays, increasing the number of days to 9.[1] As in most other nations, if a holiday falls during the weekend, it is observed on the following Monday.
Other Holidays
Date |
English name |
Local name |
February 3 |
Communist Party of Viet Nam Foundation Anniversary |
Ngày thành lập Đảng |
March 8 |
International Women's Day |
Quốc tế Phụ nữ |
May 19 |
President Ho Chi Minh's Birthday |
Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh |
June 1 |
International Children's Day |
Ngày quốc tế thiếu nhi |
June 28 |
Vietnamese Family Day |
Ngày gia đình Việt Nam |
July 27 |
Remembrance Day (Day for Martyrs and Wounded Soldiers) |
Ngày thương binh liệt sĩ |
August 19 |
August Revolution Commemoration Day |
Ngày cách mạng tháng 8 |
October 10 |
Capital Liberation Day |
Ngày giải phóng thủ đô |
October 20 |
Vietnamese Women's Day |
Ngày phụ nữ Việt Nam |
November 20 |
Teacher's Day |
Ngày Nhà giáo Việt Nam |
December 22 |
National Defense Day (People's Army of Viet Nam Foundation Anniversary) |
Ngày hội quốc phòng toàn dân (ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam) |
December 25 |
Christmas Day |
Giáng sinh/Nôen |
15/1 (lunar) |
Lantern Festival (Full moon of the 1st month) |
Tết Nguyên Tiêu (Rằm tháng giêng) |
15/4 (lunar) |
Buddha's Birthday |
Lễ Phật đản |
5/5 (lunar) |
Mid-year Festival |
Tết Đoan ngọ |
15/7 (lunar) |
Ghost Festival |
Rằm tháng bảy, Vu Lan |
15/8 (lunar) |
Mid-Autumn Festival |
Tết Trung thu |
23/12 (lunar) |
Kitchen guardians |
Ông Táo chầu trời |
References
- ^ a b Thông qua phương án xây nhà Quốc hội và nghỉ ngày giỗ Tổ